Điều kiện trại chăn nuôi gia cầm để đảm bảo an toàn thực phẩm

|
ページビュー:
font-size: A- A A+
Đọc bài viết
Theo Thông tư 45/2014/BNNPTNT, ngày 3/12/2104 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP thì trại chăn nuôi gia cầm muốn đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) thì phải có những yêu cầu về điều kiện như sau:

  1. Vị trí, địa điểm

 

1.1. Địa điểm xây dựng trang trại phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương, hoặc được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.

1. Vị trí, địa điểm

 

1.1. Địa điểm xây dựng trang trại phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương, hoặc được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.

1.2. Trại chăn nuôi gia cầm phải xây dựng cách biệt, cách xa bệnh viện, trường học, chợ, công sở và khu dân cư đông người và đường giao thông liên tỉnh, liên huyện ít nhất 100m.

2. Yêu cầu về trại chăn nuôi

 

2.1. Có hàng rào hoặc tường kín bao quanh cách biệt với bên ngoài để bảo đảm hạn chế người và động vật từ bên ngoài xâm nhập vào trại.

2.2.  Trước cổng có hố khử trùng/ thảm khử trùng và thiết bị khử trùng, tiêu độc, có biển báo một số điều cấm hoặc han chế đối với khách ra vào trại.

2.3.  Có phòng làm việc của các cán bộ chuyên môn, nơi mổ khám bệnh tích và lấy bệnh phẩm (đối với trại có quy mô lớn).

 

2.4.  Có nơi để dụng cụ, thuốc, sổ sách ghi chép tình hình sản xuất, dịch bệnh và sử dụng vắc xin, thuốc của đàn gia cầm.

2.5. Có mặc bảo hộ lao động, khử trùng, tiêu độc trước khi vào khu chăn nuôi.

2.6. Có thực hiện biện pháp tẩy uế khử trùng các loại phương tiện vận chuyển, người và vật dụng tại cổng ra vào trại, khu chăn nuôi.

2.7. Có kho chứa thức ăn cách biệt với khu chăn nuôi, phải khô ráo, thoáng mát, thường xuyên có biện pháp diệt chuột, mối mọt, gián và các loại côn trùng gây hại khác.Không để các loại thuốc sát trùng, hoá chất độc hại trong kho chứa thức ăn.

 

 

                    Trại chăn nuôi gia cầm (Photo:QĐB)

3. Yêu cầu đối với chuồng nuôi

3.1.  Chuồng trại phải bảo đảm thông thoáng, ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ phù hợp với các giai đoạn nuôi dưỡng gia cầm (gia cầm con, hậu bi, sinh sản).

 

3.2. Có biện pháp khử trùng ở lối ra vào chuồng nuôi

3.3.  Có ngăn cách giữa các khu chăn nuôi. Hoặc nuôi riêng biệt từng loại gia cầm.  (Khu nuôi gia cầm con; khu nuôi gia cầm hậu bị; khu nuôi gia cầm sinh sản). Hoặc có áp dụng biện pháp cùng vào cùng ra.  

3.4.  Cống rãnh thoát nước thải phải có độ dốc thích hợp khoảng 3-5%, không bị ứ đọng nước.

3.5. Mật độ chăn nuôi có phù hợp.

 

3.6. Máng ăn, máng uống được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, tiêu độc khử trùng.

3.7. Hệ thống đèn chiếu sáng, đèn chụp sưởi và các dụng cụ khác phải bảo đảm an toàn cho người chăn nuôi và gia cầm.  

 

4. Yêu cầu đối với nơi ấp nở: Đối với các trại chăn nuôi gia cầm giống, có khu vực ấp trứng gia cầm

4.1. Có nhà ấp riêng biệt với các khu vực khác trong trại.

4.2. Nhà ấp trứng được bố trí phải phù hợp thuận lợi bảo đảm nguyên tắc một chiều tránh ô nhiễm chéo trong khu vực bao gồm nơi nhận, phân loại và sát trùng trứng; kho bảo quản trứng; phòng để máy ấp trứng và soi trứng; phòng để máy nở; phòng chọn trống mái, đóng hộp gia cầm con và phòng xuất sản phẩm.  

4.3. Trứng đưa vào ấp được khử trùng.

 

5. Yêu cầu về chất lượng con giống

5.1. Gia cầm giống mua về nuôi phải có nguồn gốc rõ ràng, khỏe mạnh, có giấy kiểm dịch và phải có bản công bố Chỉ tiêu chất lượng kèm theo.

5.2.  Gia cầm giống sản xuất tại cơ sở phải thực hiện công bố Chỉ tiêu. Chất lượng con giống phải phù hợp với Chỉ tiêu đã công bố.

5.3. : Con giống khi lưu thông trong thị trường có khoẻ mạnh, không nhiễm bệnh, có ghi rõ nguồn gốc.  

6. Thức ăn, nước uống

 

6.1.  Thức ăn có chứa các chất gây tồn dư, độc tố nấm mốc và các vi sinh vật có hại vượt quá quy định hiện hành làm ảnh hưởng đến sức khoẻ vật nuôi và sức khoẻ người tiêu dùng.  

6.2.  Nước uống cho gia cầm phải đạt các chỉ tiêu vệ sinh thú y quy định ở phụ lục (bảng 1) của quy chuẩn.

7. Yêu cầu chăm sóc nuôi dưỡng

7.1.  Cơ sở chăn nuôi gia cầm phải có quy trình chăm sóc nuôi dưỡng  phù hợp với giống, lứa tuổi, tính biệt và mục đích sản xuất.  

7.2.  Gia cầm nuôi sinh sản có được nuôi tại  riêng biệt theo từng giai đoạn: gia cầm con, gia cầm hậu bị và gia cầm sinh sản, hoặc chỉ nuôi một lứa..

7.3. Gia cầm nuôi thương phẩm (nuôi thịt) thực hiện theo nguyên tắc cùng vào cùng ra.  

8. Yêu cầu vệ sinh thú y

8.1.  Hạn chế khách thăm quan khu chăn nuôi. Khách tham quan phải chấp hành quy trình bảo hộ, tiêu độc khử trùng của cơ sở.  

8.2.  Cơ sở chăn nuôi gia cầm sản xuất con giống phải thực hiện đầy đủ  quy trình tiêm phòng vắc xin theo quy định hiện hành.  

8.3.  Cơ sở chăn nuôi phải có quy trình vệ sinh tiêu độc hàng ngày và định kỳ đối với dụng cụ, chuồng trại chăn nuôi.

8.4.  Gia cầm nghi mắc bệnh,  mắc bệnh phải được nuôi cách ly để tiến hành theo dõi kiểm tra nghiêm ngặt, lấy mẫu kiểm tra (nếu cần thiết), gửi đến phòng thí nghiệm thú y hoặc báo với cơ quan thú y để xác định điều tra nguyên nhân.  

 

8.5.  Có biện pháp xử lý hoặc làm sạch chuồng trại sau khi chuyển gia cầm đi nơi khác. Chuồng nuôi được làm sạch, tẩy uế, khử trùng và để trống trong thời gian ít nhất 15 ngày trước khi nuôi gia cầm mới.

8.6.  Yêu cầu điều kiện vệ sinh thú y không khí chuồng nuôi phải đạt các chỉ tiêu quy định ở phụ lục (bảng 2) của quy chuẩn.  

8.7.  Yêu cầu vệ sinh thú y không khí tại trạm ấp trứng gia cầm phải đạt các chỉ tiêu quy định ở phụ lục (bảng 3) của quy chuẩn.  

9. Yêu cầu về xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

9.1.  Đủ điều kiện xử lý chất thải rắn, nước thải và gia cầm bệnh, chết.  

9.2. Khu xử lý chất thải ở phía cuối trại, có địa thế thấp nhất của trại chăn nuôi.  

9.3. Có thực hiện việc xử lý chất thải rắn.  

 

9.4. Nước thải trong quá trình chăn nuôi phải đạt các chỉ tiêu quy định ở phụ lục (bảng 4) của Quy chuẩn.

Bảng 1. Yêu cầu vệ sinh thú y nước uống cho gia cầm

 

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn v ị tính

Giới han tối đa

Phương pháp thử

I. Thành phần vô cơ

 

 

 

1

Asen

mg/l

0,05

TCVN 6182-1996 (ISO 6595-1982)

2

Chì ( Pb)

mg/l

0,1

TCVN 6193-1996 (ISO 8286-1986)

3

Thuỷ ngân (Hg)

mg/l

0,1

TCVN 5991-1995 (ISO 5666/3-1989)

II. Vi sinh vật

 

 

 

1

Vi khuẩn hiếu khí

VK/ml

10000

TCVN 6187-1996 (ISO 9308-1990)

2

Coliform tổng số

MPN/100ml

100

TCVN 6187-1996 (ISO 9308-1990)

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    Bảng 2: Yêu cầu vệ sinh thú y không khí chuồng nuôi

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giới hạn tối đa

Phương pháp thử

11

Vi khuẩn hiếu khí

VK/m3

106/m3

TCVN 6187-1996 (ISO 9308-1990)

32

NH3

ppm

10

 

TCVN 6620:2000

43

 H2S

ppm

5

 

  Bảng 3: Yêu cầu vệ sinh thú y không khí tại trạm ấp trứng gia cầm

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giới hạn tối đa

Phương pháp thử

11

Nồng độ H2S

 

mg/m3

 

0,008

 

 

32

Nồng độ NH3

mg/m3

0,02

TCVN 6620:2000

43

Vi khuẩn hiếu khí

 

VK/m3

 

5,0 x103

TCVN 6187-1996 (SO 9308-1990)

64

Độ nhiễm nấm mốc không khí

 

Bào tử/m3

 

5,0 x103

 

  Bảng 4: Yêu cầu tiêu chuẩn nước thải chăn nuôi

 

Số TT

Tên chỉ tiêu

Đơn v ị tính

Giới han tối đa

Phương pháp thử

1

Coliform tổng số

MPN/100ml

5000

TCVN 6187-1996 (ISO 9308-1990)

2

Coli phân

MPN/100ml

500

TCVN 6187-1996 (ISO 9308-1990)

3

Salmonella

MPN/50ml

KPH

SMEWW 9260B

Ghi chú: KPH - Không phát hiện


 

 

Thứ hai, 20 Tháng 05 Năm 2024