Danh sách các dự án, đề án, chính sách phát triển nông, lâm nghiệm trên địa bàn tỉnh năm 2019

|
Lượt xem:
Cỡ chữ: A- A A+
Đọc bài viết

STT

TÊN ĐỀ ÁN, CHÍNH SÁCH

QUYẾT ĐỊNH

THỜI GIAN BẮT ĐẦU VÀ KẾT THÚC

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ

NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ

SỐ

NGÀY, THANG

CẤP PHÊ DUYỆT

THỜI GIAN BẮT ĐẦ

THỜI GIAN KẾT THÚC

I- Lĩnh vực trồng trọt 

1

 Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2020 

46/2016/NQ-HĐND 

12/08/2016

HĐND tỉnh

2017

2020

Hợp tác xã, chủ trang trại, hộ gia đình

 Hỗ trợ mô hình sản xuất rau và hoa ứng dụng công nghệ cao:
 - Mức 300 tr.đ/mô hình, quy mô từ 2.000 m2 - 3.000 m2;
 - Mức 400 tr.đ/mô hình, quy mô từ 3.000 m2 - 5.000 m2;
 - Mức 500 tr.đ/mô hình, quy mô từ 5.000 m2 trở lên.

2

 Đề án hỗ trợ sản xuất rau an toàn tập trung theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020  

2303/QĐ-UBND

15/12/2015

Chủ tịch UBND tỉnh

2016

2020

Hợp tác xã, chủ trang trại, hộ gia đình (trong vùng Đề án: 50 vùng, quy mỗ 250 ha)

 - Hỗ trợ tiền mua giống mới, thuốc trừ sâu sinh học, mức hỗ trợ 7 tr.đ/ha/vụ cho năm thứ nhất sản xuất; hỗ trợ tối đa 02 vụ/năm.
 - Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo, tập huấn kỹ thuật;
 - Hỗ trợ cấp giấy chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGap, mức hỗ trợ 05 tr.đ/ha; hỗ trợ tối đa 25 triệu đồng/vùng tập trung;
 - Hỗ trợ cho tuyên truyền, họp vận động và hướng dẫn sản xuất, mức hỗ trợ 500.000đ/ha/vụ (hỗ trợ 02 vụ/năm).

3

 Đề án hỗ trợ phát triển sản xuất và tiêu thụ nấm gắn với ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016 – 2020 

835/QĐ -UBND

06/03/2016

Chủ tịch UBND tỉnh

2016

2020

Các tổ chức, cá nhân trong vùng Đề án (12 cơ sở sản xuất nấm)

 - Hỗ trợ thành lập mới HTX: 15 tr.đ/HTX;
 - Hỗ trợ hạ tầng KT SX (nhà xưởng, máy móc thiết bị):
  + Đối với SX nấm thông thường:  500 tr.đ/cơ sở SX;
  + Đối với SX nấm ứng dụng CNC: 350 tr.đ/cơ sở nâng cấp, cải tạo; 800 tr.đ/cơ sở mới;
 - Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa: 10 tr.đ/cơ sở SX;
 - Hỗ trợ bao bì đóng gói có nhãn mác hàng hóa: 30.000 đ/kg bao bì (không quá 45 tr.đ/ cơ sở SX);
 - Hỗ trợ xúc tiến thương mại tham gia các hội chợ: Theo Quyết định 140/2011/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của UBND tỉnh;

4

Đề án Phát triển sản phẩm vải thiều hướng tới đạt tiêu chí sản phẩm quốc gia

2153/QĐ -UBND

25/12/2017

Chủ tịch UBND tỉnh

2018

2020

Hộ nông dân, HTX, Tổ hợp tác

 - Hỗ trợ tập huấn, đào tạo: mức chi theo chế độ, không quá 50 triệu đồng/tổ chứ.
 - Hỗ trợ phân tích mẫu đất, nước, không khí: 100% kinh phí., không quá 7,5 triệu đồng/giấy chứng nhận.
 - Hỗ trợ HTX, Tổ hợp tác được cấp giấy chứng nhận GlobalGAP: 15 triệu đồng/giấy chứng nhận.
 - Hỗ trợ kinh phí tư vấn cấp giấy chứng nhận sản phẩm GlobalGAP: Mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/tổ chứ.

II- Lĩnh vực chăn nuôi - thú y 

1

 Chính sách hỗ trợ sản xuất và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020 

  - TT số 116/2016/TT-BTC
 - 103/QĐ-UBND


- 908/QĐ-UBND 

13/7/2007


 22/01/2017


11/06/2019 

  - BTC và BNN
 
- CT UBND tỉnh
- CT UBND tỉnh

2016

 

Các cơ sở sản xuất giống gốc

Theo đơn giá hỗ trợ hàng năm của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

2

 Đề án nâng cao chất lượng giống gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2020 

504/QĐ-UBND

31/3/2015

Chủ tịch UBND tỉnh

2015

2020

Các cơ sở sản xuất giống gia cầm

 - Hỗ trợ chọn tạo giống gà đặc trưng cho vùng gà đồi Yên Thế (Vốn Bộ Nông nghiệp & PTNT);
 - Hỗ trợ 100 % kinh phí tập huấn, chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi;
 - Hỗ trợ 50% giá trị con giống gà bố mẹ 01 ngày tuổi, giống từ các trung tâm của Viện Chăn nuôi;
 - Hỗ trợ 100% kinh phí vắc xin tiêm phòng (cúm, giảm đẻ, Marek);
 - Hỗ trợ máy xông khử trùng trứng, với mức 6.500.000 đồng/cơ sở (tương đương 50%);
 - Hỗ trợ hóa chất khử trùng tiêu đốc: 15 lít/khu vực ấp nở/năm/5năm và 0,025 lít hoát chất/1 gà (tương đương 50% nhu cầu).

3

 Chính sách hỗ trợ chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang 

 668/2015/QĐ-UBND

20/11/2015

UBND tỉnh

2016

2020

Hộ gia đình

 1. Hỗ trợ mua lợn, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị:
  + Hỗ trợ một lần bằng 50% giá trị con lợn, trâu, bò đực giống (ở địa bàn có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện KT - XH khó khăn), nhưng không quá 5 tr.đ/01 con lợn đực; không quá 20 tr.đ/01 con bò đực và không quá 25 tr.đ/01 con trâu đực giống;
  + Hỗ trợ một lần bằng 50% giá trị gà, vịt giống bố mẹ hậu bị, nhưng không quá 50.000đồng/01 con và mỗi hộ chăn nuôi chỉ được hỗ trợ mua không quá 200 con gà hoặc 200 con vịt;
 2. Hỗ trợ phối giống nhân tạo hàng năm đối với lợn, trâu, bò:
 + Hỗ trợ 100% kinh phí liều tinh lợn móng cái và tinh lợn ngoại, nhưng không quá 02 liều tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một lợn nái/năm.
 + Hỗ trợ 100% kinh phí về liều tinh và vật tư phối giống nhân tạo trâu, bò theo số lượng thực tế vật tư phối giống nhân tạo sử dụng, nhưng không quá 02 liều tinh/bò thịt/năm, 04 liều tinh/bò sữa hoặc trâu/năm.
 3. Hỗ trợ về xử lý chất thải chăn nuôi: Hỗ trợ một lần bằng 50% giá trị xây dựng mới hầm Biogas hoặc làm đệm lót sinh học, nhưng không
quá 5 tr.đ/01 công trình hoặc đệm lót sinh học/01 hộ.
 4. Hỗ trợ người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc:
 - Hỗ trợ một lần bằng 100% kinh phí đào tạo, tập huấn cho các cá
nhân về kỹ thuật phối giống, nhưng không quá 6 tr.đ/người;
 - Hỗ trợ một lần bằng 100% kinh phí mua bình chứa ni tơ lỏng để
vận chuyển, bảo quản tinh đi phối giống, nhưng không quá 5 tr.đ/
01 bình/01 người (loại bình 3,15 lít) và không quá 20 tr.đ/01 bình
/01 điểm trung chuyển bảo quản tinh (loại bình 35,5 lít).

4

 Đề án Xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2018 – 2020

1521/QĐ-UBND

31/8/2017

Chủ tịch UBND tỉnh

2018

2020

Các cơ sở chăn nuôi

 - Hỗ trợ tập huấn: theo chế độ.
 - Thông tin, tuyên truyền: 100% chi phí.
 - Kinh phí lấy mẫu xét nghiệm, thẩm định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
 - Kinh phí xúc tiến thương mại: hỗ trợ 100% chi phi.

III- Lĩnh vực thủy sản

1

 Đề án phát triển vùng nuôi thủy sản tập trung đạt tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016 - 2020 

650/QĐ-UBND

29/4/2016

Chủ tịch UBND tỉnh

2016

2020

Hộ nông dân, HTX, Tổ hợp tác trong vùng đề án

 - Hỗ trợ cá giống: 60% kinh phí mua giống, không quá 12 tr.đ/ha.
 - Hỗ trợ thuốc thú y, chế phẩm sinh học: 100% kinh phí mua giống, nhưng không quá 6 tr.đ/ha.
 - Hỗ trợ mua máy tạo ô xy: 50% kinh phí nhưng không quá 7 tr.đ/máy.
 - Hỗ trợ chứng nhận VietGAP: 100% KPhi phân tích mẫu; 100% kinh phí cấp giấy chứng nhận nhưng không quá 6,5 tr.đ/ha.
 - Hỗ trợ xúc tiên thương mại, hội thảo, thăm quan học tập: Mức chi theo chế độ quy định.
 - Hỗ trơ chi phí quản lý: 5% kinh phí đề án.

IV- Lĩnh vực lâm nghiệp

1

 Quy định một số nội dung hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 -2020

508/2016/QĐ-UBND

31/8/2016

UBND tỉnh 

2016

2020

Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người kinh nghèo sống ở vùng có điều kiện KT-XH khó khăn (khu vực II và III)

 1. Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên: Mức hỗ trợ trồng rừng bổ sung 1.600.000đồng/ha/năm trong 03 năm đầu và 600.000 đồng/ha/năm cho 03 năm tiếp theo;
 2. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ: Mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;
 3. Trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy: Mức trợ cấp gạo 700 kg/ha/năm; thời gian trợ cấp gạo 05 năm.

2

 Quy định mức hỗ trợ khoán quản lý bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên không trồng bổ sung trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  29/2017/ QĐ-UBND

24/8/2017

UBND tỉnh 

2018

2020

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

1. Hỗ trợ Khoán quản lý bảo vệ rừng:
 + Mức hỗ trợ 300.000đồng/ha/năm; trong đó hỗ trợ chi phí lập hồ sơ khoán 50.000đ/ha/5 năm.
 + Hỗ trợ chi phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu bằng 4% tổng kinh phí NSNN hỗ trợ.
 2. Hỗ trợ khoán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên không trồng bổ sung:
 + Mức hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha/6 năm (bình quân 500.000đ/ha/năm); trong đó hỗ trợ chi phí lập hồ sơ khoán 50.000đ/ha.
 + Hỗ trợ chi phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu bằng 4% tổng kinh phí NSNN hỗ trợ.

V- Lĩnh vực tổng hợp (Trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp

1

Quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

 -140/2011/ QĐ-UBND;
 - 06/2018/ QĐ-UBND;

22/4/2011

 05/4/2018

UBND tỉnh 

2011

 

Hộ nông dân, HTX, doanh nghiệp

 - Hỗ trợ tập huấn, đào tạo: theo chế độ.
 - Thông tin, tuyên truyền: 100% chi phí.
 - Hỗ trợ xây dựng mô hình: Hỗ trợ giống từ 60-100% chi phi giống; từ 30-60% vạt tư thiết yếu.

VI- Thủy lợi

1

Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  150/2013/ QĐ-UBND

 

UBND tỉnh 

2013

 

 

 

2

Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  33/2017/ QĐ-UBND
08/2019/QĐ-UBND)

30/10/2017

15/5/2019

UBND tỉnh 

2017

 

Các Công ty KTCTTL của tỉnh

 1. Miền núi: Tưới tiêu bằng động lực 1.811.000 đ/ha; Tưới tiêu bằng trọng lực 1.267.000 đ/ha; Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực 1.539.000 đ/ha.
 2. Trung du: Tưới tiêu bằng động lực 1.433.000 đ/ha; Tưới tiêu bằng trọng lực 1.003.000 đ/ha; Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực 1.218.000 đ/ha.

 VII- Khác

1

Quy định mức hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn các xã miền núi và xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc 04 huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế tỉnh Bắc Giang

 42/2016/NQ-HĐND

 8/12/2016

HĐND tỉnh

2017

 

 

 

2

  Quy định hỗ trợ đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang

  747/2016/  QĐ- UBND

 20/12/2016

UBND tỉnh

2017

 

 

 

 

Thứ hai, 20 Tháng 05 Năm 2024