Những yêu cầu kỹ thuật đảm bảo Vệ sinh thú y, Bảo vệ môi trường và An toàn thực phẩm cho cơ sở nuôi cá Rô phi

|
Lượt xem:
Cỡ chữ: A- A A+
Đọc bài viết
  1. Cơ sở vật chất
  • Ao nuôi: Bờ ao không bị rò rỉ, độ sâu mực nưới tối thiểu 1,5m
  • Ao chứa/lắng: Bờ ao không bị rò rỉ; Có diện tích tối thiểu 15% tổng diện tích mặt nước nuôi của cơ sở.
  • Khu/ao xử lý nước thải, chứa bùn thải: Phải tách biệt với ao nuôi, ao chứa/lắng; Bờ ao không bị rò rỉ; Có diện tích tối thiểu 10% tổng diện tích mặt nước nuôi của cơ sở.
  • Khu chưa nguyên vật liệu: có mái che, được ngăn riêng biệt cho từng loại nguyên liệu vật liệu và có biện pháp chặn côn trùng và động vật gây hại; Thức ăn, thuốc thú y thủy sản và sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường sử dụng trong quá trình nuôi được đặt trên kệ hoặc giá treo, cách tường nhà và nền nhà ít nhất 0,3m.
  • Khu chứa xăng dầu: Đảm bảo không rò rỉ xăng, dầu ra khu vực xung quanh.
  • Nhà vệ sinh tự hoại: tách biệt với ao nuôi, có lối riêng không đi ngang khu vực nuôi; Có vòi nước rửa tay bên trong hoặc cạch nhà vệ sinh, cung cấp đủ nước và giấy vệ sinh, dụng cụ chưa rác thải nhà vệ sinh có nắp đậy; Nước thải từ nhà vệ sinh được thải qua hệ thống nước thải riêng biệt và không rò rỉ ra khu vực xung quanh.
  1. Hoạt động nuôi cá Rô phi
  • Ao nuôi: Không có địch hại (rắn, ếch, nhái…) trong ao; Chất lượng nước ao nuôi đảm bảo giá trị  của các thông số được quy định tại bảng1 – Phụ lục 1.

- Cá giống: Kích cỡ cá thả: đạt yêu cầu về chiều dài và khối lượng theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn quốc gia về yêu cầu kỹ thuật đối với cá rô phi giống; Tình trạng sức khỏe: Không nhiễm mầm bệnh do vi khuẩn Streptococus sp và Aeromonas sp.

  • Thức ăn: thức ăn công nghiệp sử dụng trong trong quá trình nuôi phải được phép lưu hành tại Việt Nam, có nhãn hàng hóa đầy đủ theo quy định về ghi nhãn hàng hóa và được bảo quản theo hướng dẫn ghi trên nhãn hàng hóa; Không sử dụng thức ăn ôi thiu, ẩm mốc và hết thời hạn sử dụng.
  • Thuốc thú y và sản phẩm xử lý, cải tạo môi trương: thuốc thú y thủy sản và sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng cho việc phòng, trị bệnh cá, xử lý, cải tạo môi trường phải được phép lưu hành tại Việt  nam, có nhãn hàng hóa đầy đủ theo quy định về ghi nhãn hàng hóa và được bảo quản theo hướng dẫn ghi trên nhãn hàng hóa; Không sử dụng thuốc thú y thủy sản và sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường đã hết hạn sử dụng.

- Xử lý khi cá nuôi mắc bệnh: Không xả nước, chất thải từ ao nuôi cá mắc bệnh chưa được xử lý hoặc vứt bỏ cá chết, cá mắc bệnh ra môi trường xung quanh; Sau khi thu hoạch hoặc tiêu hủy cá bị bệnh, phải khử trùng nước trong ao, khử trùng các thiết bị dụng cụ, xử lý nền đáy và các vật chủ trung gian truyền bệnh trong ao; Những người tham gia quá trình xử lý ao nuôi, tiêu hủy cá mắc bệnh phải vệ sinh cá nhân sau khi thực hiện.

- Thu hoạch: Không để nước ao từ thu hoạch cá chảy vào ao đang nuôi khác; Phải tuân thủ quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc nhà sản xuất về thời gian ngừng sử dụng thuốc, hóa chất trước khi thu hoạch cá.

- Nước thải, chất thải: Nước từ ao xử lý nước thải chỉ được xả ra môi trường xung quanh khi đảm bảo giá trị của các thông số quy định tại bảng 2 – Phục lục 1; Không xả nước thải sinh hoạt vào ao nuôi và ao chứa/lắng; Bùn thải trong quá trình nuôi phải thu gom vào khu/ao chứa bùn thải; Chất thải sinh hoạt và từ hoạt động nuôi cá phải được cho vào thùng có nắp đậy. Thùng chứa không rò rỉ và không được đặt trên bờ ao nuôi.

- Ghi chép và lưu giữ hồ sơ: Ghi chép các thông tin liên quan tới hoạt động nuôi quy định tại phụ lục 2; Lập hồ sơ quản lý gồm: tài liệu ghi chép hoạt động nuôi; giấy tờ mua giống, thức ăn, thuốc thú y thủy sản và sản phẩm xử lý, cải tạo môi trương, giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy tờ bán cá thương phảm, thời hạn lưu trữ tối thiểu là 1 năm.

Quy  định này là cơ sở cho các tổ chức, cá nhân nuôi bán thâm canh, tham canh cá rô phi trong ao thực hiện để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm. Là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra đánh giá và xác nhạn cơ sở đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

Bảng 1. Chất lượng nước ao nuôi cá rô phi

TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị cho phép

1

Ô xy hòa tan (DO)

mg/l

3

2

pH

 

7,0 – 8,5

3

Độ kiềm

mg CaCO3/l

> 50

4

NH3

mg/l

< 0,1

5

H2S

mg/l

< 0,02

6

Nhiệt độ

oC

24 – 36

7

Độ trong

cm

20 – 30

8

Độ mặn

%o

30

 

Bảng 2. Chất lượng nước thải từ ao nuôi trước khi thải ra môi trường bên ngoài

TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị cho phép

1

pH

 

5,5 – 9

2

BOD5 (20oC)

mg/l

≤ 50

3

COD

mg/l

≤150

4

Chất rắn lơ lửng

mg/l

≤ 100

5

Colifom

MPN/100ml

≤ 5.000

 

(Theo QCVN 02 – 26:2017/BNNPTNT)

Thứ năm, 09 Tháng 05 Năm 2024